Học lái xe

Mẹo thi lý thuyết dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2 100% đỗ

Trước khi tham khảo một số mẹo để đỗ kỳ thi lý thuyết bằng lái xe hạng B2 với tỷ lệ 100%, bạn phải cần ghi nhớ những điều sau:
Học lý thuyết đầy đủ và hiểu rõ các quy định của Luật Giao thông đường bộ.
Làm bài tập trắc nghiệm và ôn tập thường xuyên để nắm chắc kiến thức.
Chuẩn bị tâm lý tự tin và bình tĩnh khi thi.
Tập trung khi làm bài và đọc kỹ câu hỏi trước khi chọn đáp án.
Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp để tránh những sai sót không đáng có.

Phần thi sát hạch B2 gồm thi lý thuyết B2 và thi thực hành B2. Với phần thi lý thuyết, trước đây áp dụng bộ 450 câu hỏi dạng trắc nghiệm. Đề thi gồm 30 câu. Tuy nhiên cùng với nhiều đổi mới của Luật giao thông đường bộ từ tháng 8/2020, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cho áp dụng bộ 600 câu hỏi sát hạch lái xe cơ giới đường bộ cùng nhiều quy định mới.

Theo quy định mới câu hỏi dùng cho sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các hạng F gồm 600 câu; trong đó có 60 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 theo quy định mới gồm 35 câu trong đó: Có 01 câu về khái niệm; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông; 01 câu về nghiệp vụ vận tải; 01 câu về tốc độ, khoảng cách; 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 10 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ; 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Mẹo thi lý thuyết lái xe hạng B2

Các câu hỏi có chứa những từ sau đây thì chọn 2 đáp án

Hành vi
Trách nhiệm
Nhiệm vụ
Nghĩa vụ
Khách
Đạo đức
Văn hóa giao thông
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tham gia giao thông

Lưu ý: thường câu hỏi chỉ có 2 đáp án và người thi sẽ chọn cả 2.

Mẹo thi B2 các câu hỏi chọn đáp án “Tất cả”

Những hành vi cấm
Kinh doanh vận tải
Đạo đức

Nếu câu trả lời bắt đầu bằng những từ sau thì chọn đáp án dài nhất

Phải
Quan sát
Kiểm tra
Hoạt động
Bảo dưỡng

Tại
Trên
Xe chữa cháy

Chọn câu trả lời có các từ sau đây

Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
Không được
Chấp hành
Bắt buộc
Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
Dùng thanh nối cứng
Báo hiệu tạm thời
Phương tiện giao thông đường sắt
Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ

Các câu hỏi về tốc độ

Trên đường cao tốc thì bạn hãy lấy tốc độ cao nhất trong câu trừ 30 sẽ ra được đáp án đúng
Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ trên đường là 80km/h (xe < 3,5 tấn) Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 70km/h (xe > 3,5 tấn)
Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 60km/h (xe môtô)
Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe máy)
Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 50km/h (xe < 3,5 tấn)
Nếu ngoài khu dân cư: tốc độ 40km/h (xe gắn máy, xe môtô)
Nếu trong khu dân cư: tốc độ 30km/h (xe công nông)

Một mẹo nhỏ để làm đúng câu này đó là các bạn cứ nhớ phép tính 8 x 7 = 56 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán và đó sẽ là đáp án đúng.

Về độ tuổi tham gia giao thông

16 tuổi được lái xe gắn máy dưới 50 phân khối
18 tuổi được lái xe hạng A1, A2, B2
Nam dưới 60 tuổi, nữ dưới 55 tuổi: hạng B1
21 tuổi được lái hạng C
24 tuổi được lái hạng D

27 tuổi được lái hạng E
Lưu ý: Đối với câu hỏi độ tuổi, mẹo nhỏ để trả lời đúng đó chính là nên nhớ giấy phép lái xe từ hạng B2  đến hạng E sẽ cách nhau 3 tuổi.

Về niên hạn sử dụng xe

Xe ô tô tải: 25 năm
Xe ô tô trên 9 chỗ: 20 năm

Thứ tự (mức độ) các xe được quyền ưu tiên

Ưu tiên 1: Xe chữa cháy
Ưu tiên 2: Xe quân sự, xe công an làm nhiệm vụ
Ưu tiên 3: Xe cứu thương
Ưu tiên 4: Xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh 
Ưu tiên 5: Đoàn xe tang

Câu hỏi về giới hạn thời gian dừng xe và đỗ xe

Đỗ xe thì không giới hạn thời gian
Dừng xe thì sẽ có giới hạn thời gian

Cách nhận biết các loại biển báo

Biển báo cấm có hình tròn, viền đỏ
Biển báo nguy hiểm có hình tam giác vàng, viền đỏ
Biển báo hiệu lệnh có hình tròn xanh, hình vẽ trắng
Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng
Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn như sau: xe ô tô con → xe ô tô khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc
Trong đó:
Nếu gặp biển báo cấm xe nhỏ sẽ cấm luôn xe lớn.
Nếu gặp biển cấm xe ô tô con sẽ cấm luôn xe ba bánh, xe lam.
Nếu gặp biển cấm xe rẽ trái sẽ cấm luôn xe quay đầu.
Ngược lại biển cấm xe quay đầu sẽ xe được phép rẽ trái.
Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu sẽ xe không được phép rẽ trái.
Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại kể cả các xe được ưu tiên.
Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì nhớ chọn đáp án “không được phép”.
Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ô tô lớn nhỏ đều không được vượt.
Nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách sẽ được vượt.
Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo có hình chữ nhật có chữ trên biển.
Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo có hình tròn không có chữ trên biển.
Biển báo có hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng sẽ báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách.
Biển báo màu xanh có hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu sẽ rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách.

Giao nhau có vòng xuyến


Trường hợp gặp xe giao nhau với đường xuyến thì nhớ luôn nhường cho xe đi bên phải.

Nồng độ cồn cho phép

Đối với xe ô tô và máy kéo: không được uống bia, rượu
Đối với mô tô 2 bánh và xe gắn máy: không được vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

Mẹo học sa hình dễ nhớ

Nếu xe nào đã vào ngã tư thì xe đó sẽ có quyền ưu tiên đi trước cao nhất.
Tiếp đó đến các xe theo thứ tự ưu tiên: xe cứu hoả → xe quân sự, xe công an → xe cứu thương → xe đám tang
Tiếp đến mới xét đến đường ưu tiên, tức là xe nào nằm trên đường ưu tiên thì xe đó có quyền đi trước.
Xe nào không vướng xe khác ở bên phải có quyền đi trước, nhưng trong vòng xuyến thì luôn phải nhường đường cho xe đến từ bên trái.
Thứ tự được ưu tiên tiếp theo: xe rẽ phải, xe đi thẳng và xe rẽ trái

Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với từng loại xe

Xe con = 10 độ
Xe khách = 20 độ
Xe tải = 25 độ

Mẹo thi lý thuyết B2 các câu hỏi về kỹ thuật lái xe

Câu hỏiĐáp án
Điều khiển ô tô rẽ tráiChọn đáp án 1
Điều khiển ô tô tới gần xe chạy ngược chiều vào ban đêmChọn đáp án 1
Điều khiển tăng sốChọn đáp án 1
Thao tác mở cửa khi ô tô đã đỗ sát vào lề đường bên phảiChọn đáp án 1
Lái xe ô tô qua đường sắt không rào chắn…Chọn đáp án 1
Khi quay đầuChọn đáp án 1
Khi đèn pha của xe ô tô chạy ngược chiều gây chói mắt…Chọn đáp án 1
Điều khiển ô tô rẽ phải ở đường giao nhauChọn đáp án 2
Điều khiển ô tô giảm sốChọn đáp án 2
Điều khiển ô tô trên đường trơnChọn đáp án 2
Khi nhả phanh tayChọn đáp án 2
Khi khởi hành ô tô trên đường bằngChọn đáp án 2
Khi vừa có xe đi ngược chiều tới gần và vừa có xe phía sau cố tình muốn vượt, người lái xe xử lý như thế nàoChọn đáp án 2
Tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mùChọn đáp án 2
Điều khiển xe vượt qua rãnh lớn cắt ngang mặt đườngChọn đáp án 3
Khi tránh nhau trên đường hẹpChọn đáp án 1&2
Thao tác điều khiển xe qua đường sắtChọn đáp án 1&2
Điều khiển xe vào lúc trời mưa to hoặc có sương mùChọn đáp án 1&2
Điều khiển đỗ xe ô tôChọn đáp án 1&3

Mẹo thi lý thuyết lái xe hạng B2 câu hỏi về sa hình

Quy tắc cần nhớ về câu hỏi sa hình

Để trả lời các câu hỏi sa hình, cần thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xét xe trong giao lộ
  • Bước 2: Xét xe ưu tiên (xe chữa cháy, xe quân sự – công an, xe cứu thương…)
  • Bước 3: Xét xe đường ưu tiên (biển báo)
  • Bước 4: Xét xe bên phải không vướng (từ ngã 4)
  • Bước 5: Xét xe phải trước > đi thẳng > rẽ trái > quay đầu

Một số mẹo thi lý thuyết bằng B2 với các câu hỏi lưu ý khác:

Công dụng của hệ thống lái thì chọn đáp án không có chữ “mô men”.
Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên → giữ được hình thức bên ngoài
Nguyên nhân xăng không vào buồng phao của bộ chế hòa khí → tắc bầu lọc
Phương pháp khắc phục giclo bị tắc → thông lỗ giclơ bằng khí nén
Nguyên nhân thông thường động cơ diezen không nổ → không có tia lửa điện
Phương pháp điều chỉnh lửa sớm sang muộn → cùng chiều với bộ cam
Phương pháp điều chỉnh lửa muộn sang sớm → ngược chiều với bộ cam
Động cơ 2 kì → thực hiện 2 hành trình

Mẹo ghi nhớ các câu hỏi khi thi lý thuyết lái xe B2

1. Các câu hỏi về hạng giấy phép lái xe

Các câu hỏi về hạng giấy phép lái xe nằm ở các trang 22; 23; 24. Mẹo vượt qua các câu hỏi này cụ thể như sau:

  • A1 là xe có phân khối nhỏ hơn 175cc và môtô ba bánh dành cho người khuyết tật.
  • A2 là xe có phân khối từ 175cc trở lên.
  • A3 là mô tô 3 bánh
  • B1 là xe có 9 chỗ ngồi và không hành nghề (xe số tự động)      
  • B2 là xe có 9 chỗ ngồi với trọng tải dưới 3,500 kg.
  • C là xe đến 9 chỗ ngồi với trọng tải trên 3,500 kg
  • D là xe có 30 chỗ ngồi.
  • E là xe có 30 chỗ ngồi trở lên.
  • Hạng FE chọn đáp án (1) là xe khách nối toa.              
  • Hạng FC chọn đáp án (2) là không có xe khách nối toa. 

Mẹo ghi nhớ là Em 1 (FE)  –  Chị 2 (FC).

2. Các câu hỏi liên quan độ tuổi người lái xe

– Đối với xe gắn máy dưới 50cc thì độ tuổi cho phép là 16 tuổi.

– Đối với xe hạng E thì độ tuổi với nam là 55 tuổi và nữ là 50 tuổi.

– Đối với các hạng xe còn thì độ tuổi lấy cách nhau 3 tuổi, cụ thể:

  •  A1, B1, B2 là 18 tuổi
  •  C, FB2 là 21 tuổi (18+3=21)
  • D, FC là 24 tuổi (21+3=24)
  • E, FD là 27 tuổi (24+3=27)

3. Mẹo thi các câu hỏi trắc nghiệm, quy tắc giao thông

– Đối với các đáp án có những cụm từ sau sẽ luôn đúng, bạn nên chọn ngay:

  • “Bị nghiêm cấm” là đáp án đúng
  • Đáp án bắt đầu bằng cụm từ “Không được…”  là đáp án chính xác
  • Tuy nhiên, trường hợp đặc biệt là câu 28: “Xe cảnh sát không phát tín hiệu ưu tiên” thì đáp án đúng là “Được vượt khi đảm bảo an toàn”.

– Đối với các câu hỏi khái niệm, nếu câu hỏi có chứa các cụm từ như “Phương tiện giao thông thô sơ”, “Người lái xe”, “Khổ giới hạn” thì đáp án (1) là đúng.

– Đối với các câu hỏi khái niệm, nếu câu hỏi có chứa các cụm từ như “Làn đường”, “Phương tiện giao thông cơ giới”, “Dừng xe”, “Đỗ xe” hay “Người điều khiển giao thông”, thì đáp án (2) là đúng.

– Đối với 2 câu khái niệm về “dải phân cách”, nếu đề bài 1 dòng thì chọn  đáp án (1), nếu đề bài 2 dòng thì chọn đáp án (3).

Lưu ý: những câu hỏi có đáp án cuối là Cả ý (1) và ý (2) thường chiếm 80% tỉ lệ đúng. Cố gắng đọc chậm và nếu hiểu chọn theo ý hiểu, còn chưa hiểu sẽ ưu tiên chọn đáp cuối là cả (1) và (2).

4. Các câu hỏi về kỹ thuật lái xe

Các câu hỏi về kỹ thuật lái xe nằm ở các trang 68 đến 85 với mẹo chọn đáp án như sau:

  • Phanh tay chọn đáp án: nếu bị kẹt phải kéo cần phanh về “phía sau” đồng thời bóp khóa.
  • Quay đầu xe an toàn chọn đáp án: quay đầu tốc độ thấp, đưa đầu xe về phía nguy hiểm.
  • Ô tô tự đổ chọn đáp án (4) tất cả
  • Tăng số chọn đáp án (1) – Giảm số chọn đáp án (2), “tăng số” không được vù ga, ngược lại “giảm số” được vù ga. Mẹo ghi nhớ là Tăng 1 – Giảm 2
  • Xe ga dễ gây tai nạn chọn đáp án là do chỉ sử dụng phanh trước
  • Điều khiển Tay ga an toàn chọn đáp án là tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh
  • Giữ thăng bằng xe mô tô tốt chọn đáp án: đi chậm là đúng, ngồi lệch và ngồi lùi là sai.

5. Các câu hỏi về văn hóa, đạo đức người lái xe

Các câu hỏi về văn hóa, đạo đức người lái xe nằm ở các trang 68 đến 85 với các mẹo chọn đáp án như sau:

  • Đọc kỹ, so sánh các đáp án trả lời với nhau, chọn ý nào đúng nhất.
  • Chú ý những câu hỏi có đáp án cuối gồm Cả ý (..) và ý (..), vì chiếm 90% tỉ lệ đúng.

6. Các câu hỏi về cự ly tối thiểu giữa các xe

Các câu hỏi liên quan đến cự ly tối thiểu nằm ở các trang 45, 46. Để chọn đáp án đúng, bạn hãy lấy tốc độ tối đa trừ cho 30, kết quả gần với đáp án nào nhất thì đó là đáp án chính xác. 

Ví dụ như “tốc độ từ 60km/h đến 80km/h” thì lấy 80 – 30 = 50, gần đáp án 55m nhất.

7. Các câu hỏi liên quan nghiệp vụ vận tải

Các câu hỏi về nghiệp vụ vận tải nằm ở các trang 53 đến 61, mẹo chọn đáp án cụ thể như sau:

  • Không được lái xe liên tục trong quá 4 giờ
  • Thời gian làm việc của ng lái xe trong ngày chọn “không quá 10 giờ”
  • Hàng siêu trường, siêu trọng chọn “không thể tháo rời”
  • Hàng nguy hiểm chọn “phải được cấp phép”
  • Người kinh doanh vận tải chọn “không được tự ý thay đổi vị trí đón trả khách”

8. Các câu hỏi liên quan cấu tạo sửa chữa

Các câu hỏi về cấu tạo sửa chữa nằm ở trang 85 đến 94 với mẹo chọn đáp án như sau:

  • Âm lượng của còi chọn đáp án 115 đb
  • Nguyên nhân động cơ diesel không nổ chọn ý (1) do nhiên liệu lẫn tạp chất
  • Niên hạn sử dụng chọn đáp án xe khách 20 năm; xe tải 25 năm
  • Công dụng động cơ ô tô chọn ý (1) Nhiệt năng thành Cơ năng
  • Công dụng ly hợp (Côn) chọn ý (2) truyền hoặc ngắt động cơ đến hộp số
  • Công dụng hộp số chọn ý (3) đảm bảo cho ô tô chuyển động lùi

Mẹo thi thực hành sát hạch cấp GPLX B2

Trong phần thi thực hành lái xe B2 sẽ có tất cả 11 bài sa hình. Với các mẹo sa hình B2 sau, người thi có thể đạt được điểm số cao, thậm chí điểm tối đa.

Chuẩn trước khi bắt đầu bài thi

Khi vào xe, người thi không bật đèn xi-nhan ngay. Vì đây được xem là tín hiệu cho thấy người thi đã sẵn sàng. Thay vào đó, vừa vào xe, người thi hãy tiến hành điều chỉnh ghế, điều chỉnh kính chiếu hậu vừa tầm mắt, thắt dây an toàn, hạ phanh tay, vào số 1… Khi đã chuẩn bị đầy đủ các bước và hít hở sâu để giảm căng thẳng, sau đó người bật xi-nhan để thông báo cho sát hạch viên bản thân đã sẵn sàng.

Bài sa hình 1: Xuất phát

Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu”, người thi mở côn cho xe chạy từ từ qua vạch xuất phát. Lưu ý từ khi có hiệu lệnh sau 20 giây xe vẫn chưa qua vạch xuất phát sẽ bị trừ 5 điểm, sau 30 giây bị loại thẳng.

Bài sa hình 2: Dừng xe nhường đường người đi bộ

Ở bài này, xe cần dừng trước vạch trắng – phần kẻ sọc dành cho người đi bộ. Tuy nhiên cản trước cách vạch không quá 0,5m.

Bài sa hình 3: Dừng và khởi hành ngang dốc

Khi vào bài thi này có một mẹo thi sa hình B2 là không cần đạp ga, chỉ cần mở côn để xe lăn bánh đến cột STOP. Chú ý, xe dừng quá cột STOP sẽ bị loại trực tiếp. Cho xe lăn bánh thấy vai cách cột STOP tầm 3 tấc thì cắt côn và phanh nhanh là được.

Giữ chân côn từ từ khi thấy kim vòng tua máy xuống giữa 1 và 0 thì nhả phanh, đạp ga liên tục. Khi lên dốc xe cách vạch dừng không quá 50 cm, không để xe bị tụt dốc quá 50 cm.

Bài sa hình 4: Bài thi qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc

Qua vệt bánh xe: Bánh xe trước và bánh xe sau bên phụ qua vùng giới hạn của vệt bánh xe. Nếu không qua vùng giới hạn, người thi sẽ bị loại thẳng. Mỗi lần bánh xe đè lên vạch sẽ bị trừ 5 điểm, quá 5 giây sẽ bị trừ thêm 5 điểm. Thời gian hoàn thành bài thi không quá 2 phút, nếu vượt qua 2 phút sẽ bị trừ 5 điểm.

Qua đường vòng vuông góc: Canh sao để vai bạn ngang với góc đường thì đánh hết lái thật nhanh.

Bài sa hình 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông

Khi thấy đèn tín hiệu, xe phải dừng trước vạch vàng 1m và cắt côn. Sau khi đợi đèn đỏ còn tầm 2 giây thì mở côn đi tiếp. Chú ý nếu thấy đèn xanh còn 3 – 4 giây cũng không nên đi vì nếu xe chưa qua hết gặp đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm. Thời gian lái xe qua ngã tư là 20 giây. Sau 20 giây từ khi đèn xanh sáng lên mà xe chưa qua hết ngã tư bị trừ 5 điểm, sau 30 giây bị loại thẳng.

Bài sa hình 6: Bài thi đường vòng quanh co

Với bài thi này áp dụng quy tắc “tiến bám lưng, lùi bám bụng”. Bánh xe không được đè vạch giới hạn. Mỗi lần đè sẽ bị trừ 5 điểm. Sau 5 giây bị trừ tiếp 5 điểm. Bài thi này cần hoàn thành trong 5 phút, sau 5 phút bị trừ 5 điểm.

Bài sa hình 7:

Xe không được chạm vạch hoặc đè vỉa hè. Khi nghe âm báo “Tưng” thì phanh lại và chạy ra khỏi chuồng. Bài thi thực hiện trong 2 phút.

Bài sa hình 8: Bài thi tạm dừng ở nơi có đường sắt chạy qua

Xe phải dừng cách vách quy định không quá 50 cm. Nếu cách xa hơn 50 cm bị trừ 5 điểm. Dừng xe lố vạch quy định trừ 5 điểm. Mẹo sa hình B2 ở phần thi này là căn qua gương phụ trái. Nếu mắt người thi, mép dưới gương phụ và vạch dừng thẳng hàng thì đạp phanh và côn để xe dừng lại.

Bài sa hình 9: Thay đổi số trên đường thẳng

Cho xe đi thẳng, cầm chắc vô lăng, nhả hết côn, phanh và đạp ga từ từ để xe tăng tốc. Khi xe qua biển “Bắt đầu” thì đạp chân côn vào số 2 rồi nhả chân côn, đạp chân ga để đi tiếp.

Tốc độ tối thiểu phải trên 20 km/h. Khi gần như dừng lại thì cho về số 1 trước biển “Tốc độ tối đa cho phép”. Cuối cùng nhả côn, cho xe từ từ đi qua biển báo này.

Bài sa hình 10: Thay đổi số trên đường thẳng

Để canh dễ dàng, khi thấy vai trùng với góc vuông thì đánh hết vô lăng sang phải, lùi xe vào chỗ đỗ khi xe ở góc 45 độ so với đường thẳng vỉa hè. Sau đó trả lái cho xe lùi khi nào bánh xe sau bên trái ngang với mép ngoài của xe. Xoay vô lăng sang trái và lùi dần vào chỗ đỗ. Cuối cùng điều chỉnh xe về đúng vị trí, chú ý giữ khoảng cách để dễ dàng chạy ra.

Bài sa hình 11: Kết thúc bài thi

Khi kết thúc bài thi, người thi bật đèn xi nhan, phải lái xe qua hẳn vạch kết thúc. Nếu không bật xi-nhan sẽ bị trừ 5 điểm.

Trên đây là tổng hợp những mẹo để giúp thí sinh có thể trả lời đúng những câu hỏi thường hay được ra nhất trong bộ đề thi lý thuyết B2. Hy vọng những mẹo trên sẽ phần nào giúp bạn giảm được áp lực trong phần thi lý thuyết & thực hành để đạt kết quả tốt nhé.

Related Posts

Giấy phép lái xe được phân hạng như thế nào?

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 07/2009/TT – BGTVT ngày 19-6-2009 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới…

Cấu trúc đề thi sát hạch cấp GPLX các hạng

a) Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1 số tự động và hạng BI gồm 30 câu trong đó: Có 01 câu…

Mẹo thi lý thuyết GPLX 600 câu

Mẹo thi GPLX 600 câu hỏi dựa trên kinh nghiệm cũng như tổng hợp từ internet các mạng xã hội, diễn đàn… nhằm giúp các bạn giảm được…

Cấu trúc bộ đề thi GPLX Ô tô hạng B2

Trong 18 đề thi thử B2 600 câu được biên soạn, mỗi đề gồm 35 câu hỏi  và chỉ có 1 đáp án đúng duy nhất ở từng…

Kinh nghiệm và mẹo thi lái xe sa hình hạng B2 để đỗ 100 điểm

Kinh nghiệm và mẹo thi sa hình lái xe hạng B2 được tổng hợp dưới đây để giúp các bạn có thể đạt được điểm tuyệt đối trong…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *